Cách Phân Biệt Vi Xử Lý CPU Core i Trên PC & Laptop
Nếu như bạn đang cần biết những thông tin về các dòng CPU Core i mới nhất của Intel để có thể lựa chọn cũng như nâng cấp cho máy tính, có thể bạn đang không biết nên lựa chọn dòng CPU Core i thế hệ nào (thế hệ thứ mấy) cho phù hợp.
Bài viết dưới đây, mình sẽ giúp bạn phân biệt vi xử lý CPU Core i của Intel qua các thế hệ cũng như nắm được các thông tin cơ bản của CPU cần biết và từ đó có thể chọn mua được dòng CPU Intel phù hợp với máy tính PC và Laptop trong công việc, học tập.
- Lịch sử phát triển CPU qua các thế hệ của Intel
- Nehalem – CPU thế hệ đầu tiên
- Sandy Bridge – CPU thế hệ thứ 2
- Intel Ivy Bridge – CPU thế hệ thứ 3
- Haswel – CPU thế hệ 4
- Broadwell – CPU thế hệ thứ 5
- Skylake – CPU thế hệ thứ 6
- Kabylake – CPU thế hệ thứ 7
- Coffee Lake – CPU thế hệ thứ 8
- Coffee Lake Refresh – CPU thế hệ thứ 9
- Ice Lake – CPU thế hệ thứ 10
- Tiger Lake – CPU intel thế hệ thứ 11
- Alder Lake – CPU intel thế hệ thứ 12
- Raptor Lake – CPU intel thế hệ thứ 13
- Raptor Lake Refresh – CPU intel thế hệ thứ 14
- Các câu hỏi thường gặp
- 1. Nhận biết các ký hiệu trên CPU Core I
- 2. Số Nhân Được Sử Dụng Ở Các Dòng CPU Core I
- 3. Nên Chọn Dòng CPU Core I Nào Giữa Core I3, I5 Và I7?
- 4. Công Nghệ Được Sử Dụng Trong Dòng CPU Core I
Lịch sử phát triển CPU qua các thế hệ của Intel
Sự ra đời và phát triển của CPU từ năm 1971 cho đến nay với các tên gọi tương ứng với công nghệ và chiến lược phát triển kinh doanh của hãng Intel: CPU 4004, CPU 8088, CPU 80286, CPU 80386, CPU 80486, CPU 80586,….. Core i3, i5, i7, i9. Tóm tắt qua sơ đồ mô tả.
Nehalem – CPU thế hệ đầu tiên
Được phát triển bởi Intel và dự kiến sẽ là kiến trúc tiếp nối Nehalem. Được thiết kế dựa trên quy trình công nghệ 32nm từ Westmere (tên cũ là Nehalem-C) và áp dụng nó vào kiến trúc Sandy Bridge mới. Tên mã trước đây cho BXL này là Gesher.
CPU thế hệ đầu sẽ có ký hiêu như i3 – 520M, i5 – 282U,…. và chúng thường dùng socket LGA 1156 và một vài model dùng socket 1366.
Sandy Bridge – CPU thế hệ thứ 2
Điểm khác biệt lớn nhất giữa Sandy Bridge với thế hệ CPU Core đầu tiên là GPU tích hợp của sản phẩm cũng sẽ được sản xuất trên nền tảng 32nm. Điểm khác biệt này sẽ giúp laptop/netbook nền tảng Sandy Bridge có chất lượng đồ họa cao hơn, cũng như tiết kiệm điện tốt hơn.
- Thế hệ CPU Core I đời cũ (Thế hệ 1) dành cho máy tính Laptop và desktop được kí hiệu bằng 3 chữ số kèm theo hậu tố (ví dụ 520UM).
- Trong khi CPU Core i trên nền tảng Sandy Bridge sẽ được kí hiệu bằng 4 chữ số và kèm theo hậu tố (ví dụ i3 – 2820QM, i5 – 2520U). Dòng CPU này thường sử dụng socket LGA 1155.
Intel Ivy Bridge – CPU thế hệ thứ 3
Ivy Bridge của Intel sử dụng công nghệ bóng bán dẫn 3D Tri-Gate theo quy trình công nghệ 22nm. Cấu trúc này tích hợp sẵn chip đồ họa hỗ trợ DirectX 11 như HD 4000, có khả năng phát video siêu phân giải và xử lý các nội dung 3D.
Cấu trúc của CPU Ivy Bridge với GPU được tích hợp vào die bên cạnh các nhân vi xử lý. Nó có bộ nhớ L3 Cache share chung cho các nhân. Bên phải là các bộ điều khiển bộ nhớ, I/O, display,…
Về cơ bản, các chip Ivy Bridge khi lên kệ sẽ vẫn có tên thông dụng là Core i3, Core i5 hoặc Core i7 (thế hệ thứ ba). Để nhận diện một một mẫu máy sử dụng Ivy Bridge, người ta dựa vào số “3” sau dấu gạch ngang trong tên chip. Tương tư CPU thế hệ 2, Intel Ivy Bridge cũng sử dụng socket LGA 1155.
Ví dụ: i5 – 3670S, i7 – 3550. Các bạn sẽ để ý đến số 3 sau dấu gạch nối.
Số 3 được hiểu là thế hệ thứ 3 của dòng CPU Core i, nó sẽ khác CPU Core thế hệ 2 như i5 – 2333s,… được bắt đầu bằng số 2 sau gạch nối.
Haswel – CPU thế hệ 4
Đây có được xem là CPU Core thế thệ mới nhất tiếp theo của Intel. Công nghệ mới của Haswel sẽ giúp tiêu thụ ít điện năng hơn tới 20 lần so với Sandy Bridge ở chế độ chờ trong khi hiệu năng đồ họa cũng tăng đáng kể.
Đây là dòng chip Core i thế hệ thứ 4 của hãng và vẫn sử dụng quy trình sản xuất 22 nm cùng bóng bán dẫn 3D giống dòng Ivy Bridge. Haswel cũng sử dụng socket LGA 1150.
Tương tự, bạn có thể phân biết dòng CPU Core thế hệ thứ 4 bằng cách nhìn vào số 4 trước dấu Gạch. Ví dụ: i5 – 4670S, i7 – 4550K.
Broadwell – CPU thế hệ thứ 5
Broadwell được xem là dòng CPU mới nhất sẽ được công bố vào cuối năm 2014. Dòng chip mới hứa hẹn sẽ cho hiệu năng cao hơn đồng thời tiết kiệm điện hơn 30% so với Haswell.
Dòng CPU này được sản xuất dựa trên công nghệ 14nm và socket thường được sử dụng ở dòng này là LGA 1150, BGA 1364 và BGA1168
Một vài cái tên về dòng CPU thế hệ thứ 5, bao gồm Intel Core i7-5775C, Intel Core i7-5700HQ, Intel Core i3-5015U
Skylake – CPU thế hệ thứ 6
Được ra đời vào năm 2015, dòng này sử dụng socket LGA 1151, dòng CPU này được thiết kế lại bằng cách sử dụng quy trình sản xuất 14nm như dòng Broadwell trước đó. Theo Intel thì dòng CPU này sẽ có hiệu xuất cao hơn và giảm tiêu thụ điện năng hơn và nó sẽ bị thay thế bằng các dòng Kabylake và Cannonlake.
Một số CPU thế hệ thứ 6 nổi bật có thể kể đến như Bộ xử lý Intel® Core™ i5-6500TE, Intel® Core™ i7-6700TE, Intel® Celeron® Processor G3900
Kabylake – CPU thế hệ thứ 7
Kabylake là dòng CPU thế hệ kế tiếp của CPU Skylake, hãng Intel đã chính thức ra mắt dòng CPU thế hệ thứ 7 với tên mã là Kaby Lake, dòng CPU được sản xuất từ công nghệ 14nm của Intel. CPU này đã được cải thiện rất tốt về cả hiệu năng xử lý đồ họa và khả năng tiết kiệm điện so với thế hệ trước.
Theo Intel, CPU thế hệ thứ 7 này được tập trung nhiều và khả năng xử lý đồ họa, đặc biệt là độ phân giải 4K, video 360 độ và các công nghệ thực tế ảo. Hơn nữa, hiệu năng xử lý cũng được cải thiện tăng lên 12% và hiệu năng duyệt web cao hơn 19% so với Skylake.
Thế hệ CPU mới này sẽ được trang bị cho các Laptop siêu mỏng hoặc những chiếc Tablet và điện thoại tương lại với độ dày dưới 7mm.
Một số dòng nổi bật như Intel® Core™ i5-7640X X, Intel® Core™ i7-7700T, Intel® Core™ i7-7500U, Intel® Core™ i5-7287U
Coffee Lake – CPU thế hệ thứ 8
Khoảng nữa cuối năm 2017, Intel đã chính thức giới thiệu với người dùng mẫu Core i thế hệ thứ 8 với 2 phiên bản, bao gồm Kaby Lake R và Coffee Lake. Trong đó, Coffee Lake là phiên bạn có nhiều điểm nổi bật nhất. Phiên bản CPU lần này cũng được sản xuất dựa trên tiến trình 14nm.
Hiệu năng Core i5 8600K sẽ cho kết quả tốt hơn 30% nếu so với Core i5 7600K, một CPU ở thế hệ thứ 7.
Một số dòng CPU đáng chú ý như Intel® Core™ i5-8279U Processor, Intel® Core™ i5-8300H Processor và Intel® Core™ i3-8300 Processor
Coffee Lake Refresh – CPU thế hệ thứ 9
Đầu năm 2019, hãng Intel đã chính thức giới thiệu một phiên bản mới của Intel Core i thế hệ chính. Và đợt này, CPU được chia làm 2 phiên bản riêng biệt dành cho Laptop và PC.
- Với Laptop, chúng ta sẽ có 2 loại khác nhau là H (Hiệu năng cáo nhưng không ép xung) và HK (Hiệu năng cao và có thể ép xung). Một số mẫu được Intel giới thiệu dành cho Laptop như Intel Core i9-9980HK, Intel Core i9-9880H, Intel Core i7-9750H,…
- Với PC, bộ vi xử lý Intel Core i thế hệ 9 có hiệu năng cao nhất đó chính là Core i9-9900K với nhiều cái “lần đầu làm chuyến ấy” từ Intel. Điển hình, đây là con CPU 8 nhân dầu tiên hoạt động lên đến 5GHz (khi kích hoạt Turbo Booost) mà không ép xung. Ngoài ra, một số CPU tiêu biểu khác, có thể kể đến như Intel Core i9-9900K, Intel Core i9-9900KF, Intel Core i7-9700,…
Ice Lake – CPU thế hệ thứ 10
Ice Lake là tên gọi của thế hệ CPU Intel thứ 10 dựa trên kiến trúc 10nm của họ. Đây là một bước đột phá đáng chú ý so với thế hệ trước đó với kiến trúc 14nm. Công nghệ 10nm cho phép Intel tăng hiệu suất và giảm tiêu thụ năng lượng, từ đó mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.
Các CPU Ice Lake này đã được tích hợp với các công nghệ tiên tiến như Intel Gen11 Graphics, hỗ trợ Thunderbolt 3, Wi-Fi 6, và cải thiện đáng kể trong việc xử lý hình ảnh, đồ họa, và các tác vụ đa phương tiện.
Một số CPU Core i 10 tiêu biểu như Intel® Core™ i3-1005G1 Processor, Intel® Core™ i5-1035G1 Processor, Intel® Core™ i7-1065G7 Processor,…
Tiger Lake – CPU intel thế hệ thứ 11
Tiger Lake là tên gọi của thế hệ CPU Intel thứ 11, tiếp theo sau Ice Lake. Tiger Lake tiếp tục sử dụng công nghệ sản xuất 10nm SuperFin của Intel. Các CPU Tiger Lake này được cải tiến về mặt hiệu suất xử lý và tính năng đồ họa so với thế hệ trước đó. Họ cung cấp hiệu suất tính toán mạnh mẽ hơn cùng với khả năng xử lý đa nhiệm tốt hơn.
Tiger Lake cũng được cải tiến với việc tích hợp card đồ họa Intel Xe Graphics thế hệ đầu tiên, mang lại hiệu suất đồ họa tốt hơn và khả năng xử lý tác vụ đa phương tiện tốt hơn. Ngoài ra, Tiger Lake cũng hỗ trợ một số tính năng tiên tiến như Thunderbolt 4, Wi-Fi 6, và cải thiện về hiệu suất tiêu thụ năng lượng.
Một số cái tên ấn tương như Intel® Core™ i5-11500HE, Intel® Core™ i3-11100HE, Intel® Core™ i7 -11850HE
Alder Lake – CPU intel thế hệ thứ 12
Được xây dựng trên tiến trình sản xuất 10nm siêu vi mô, Alder Lake hứa hẹn mang đến một loạt tính năng mới và cải tiến đáng chú ý. Chip Intel Alder Lake sử dụng socket LGA 1700 và hỗ trợ DDR5 DRAM.
DDR5 sẽ cung cấp băng thông lớn hơn và khả năng xử lý tốt hơn cho các tác vụ đa nhiệm và ứng dụng yêu cầu nhiều tài nguyên, cũng như cải thiện trải nghiệm chơi game và xử lý đa phương tiện.
Một vài cái tên đáng chú ý như Intel® Core™ i9-12900E Processor, Intel® Core™ i9-12900 Processor
Raptor Lake – CPU intel thế hệ thứ 13
Vào ngày 18/11/2022, Intel đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam với dòng bộ vi xử lý Intel Core thế hệ 13 – Raptor Lake. Thế hệ vi xử lý mới này tiếp tục được phát triển trên nền quy trình Intel 7 và giữ nguyên kiến trúc x86 hybrid tương tự như phiên bản tiền nhiệm.
Với bộ sưu tập này bao gồm tổng cộng 22 sản phẩm, từ phổ thông đến cao cấp, với tâm điểm là “quái vật” Intel Core i9-13900K, với 24 nhân, 32 luồng, và xung nhịp đỉnh cao lên đến 5.8 GHz. Đây hứa hẹn mang đến một cú hích mạnh mẽ cho hiệu suất máy tính để bàn, từ đơn giản đến đòi hỏi tài nguyên nặng nề.
Một vài sản phẩm tiêu biểu khác, bao gồm Intel® Core™ i9-13980HX, Intel® Core™ i7-1365UE Processor, Intel® Core™ i7-1365U
Raptor Lake Refresh – CPU intel thế hệ thứ 14
Vào ngày 17/10/2023, Intel đã chính thức giới thiệu dòng vi xử lý thế hệ 14 dành cho máy tính để bàn, được biết đến với tên mã “Raptor Lake Refresh”.
Dòng sản phẩm này đánh dấu sự xuất hiện của vi xử lý hàng đầu Core i9-14900K. Trong giai đoạn đầu, Intel dự định tung ra 6 model dòng K, với khả năng vượt trội lên đến 24 nhân, 32 luồng và xung nhịp đáng chú ý lên tới 6GHz.
Các câu hỏi thường gặp
1. Nhận biết các ký hiệu trên CPU Core I
Thông thường tên CPU core i sẽ bao gồm dãy số và Ký tự. Vậy ý nghĩa của các ký tự sau cùng nghĩa là gì?
- U (Chip U): Đây là CPU tiết kiệm năng lượng thường có xung nhip (Tốc độ GHz) thấp. Chip U này thường được sử dụng cho dòng Ultrabook hoặc các Laptop ưu tiên cho việc sử dụng tiết kiệm năng lượng.
- M (Chip M): Đây là CPU dành cho các Laptop thông thường có xung nhip cao và mạnh mẽ. Thường được sử dụng trong các Laptop chơi game hoặc sử dụng đồ họa nặng.
Ngoài ra, còn một số ký tự khác:
2. Số Nhân Được Sử Dụng Ở Các Dòng CPU Core I
- CPU Core i3: Hầu hết các dòng CPU Core i3 đều chỉ có 2 nhân, dành cho cả máy tính PC và Laptop.
- CPU Core i5: Dòng này thuộc phân khúc tầm trung và thường có 4 nhân, nó thường tích hợp công nghệ Turbo Boost nhưng hiếm khi được trang bị hai công nghệ là Hyper Threading ở máy tính PC, còn đối với các dòng Laptop thì các CPU Core i5 thường chỉ có 2 nhân những được tích hợp cả 2 công nghệ trên, bao gồm Turbo Boost và Hyper Threading.
- CPU Core i7: Đây là dòng cao cấp nhất hiện nay với sự mạnh mẽ và được trang bị nhiều công nghệ hiện đại. Gần như tất cả dòng CPU Core i7 được trang bị cả hai công nghê là Turbo Boost và Hyper Threading. CPU Core i7 ở máy tính PC thường sẽ có đến 4 hoặc 6 nhân trong khi ở Laptop chỉ là từ 2 đến 4 nhân mà thôi.
- …
Để biết thêm chi tiết về hai công nghệ trên, bạn có thể tham khảo thông tin tại đây. Vậy bạn nên chọn dòng Core i nào khi xây dựng máy tính hoặc chọn mua Laptop nào tốt để học tập làm việc.
3. Nên Chọn Dòng CPU Core I Nào Giữa Core I3, I5 Và I7?
Hiện nay, CPU Core i đã và đang được sử dụng rất rộng rãi ở hầu hết các Laptop bởi những điểm vượt trội của nó so với các dòng trước đó. Để xác định nhu cầu nên chọn mua dòng Core i nào thì bạn có thể tham khảo thông tin dưới đây.
- Với dòng Core i3, bạn chỉ nên sử dụng khi nhu cầu chỉ là sử dụng máy tính với các nhu cầu cơ bản như xem phim, lướt web, chơi game nhẹ ở Laptop, tuy nhiên dòng Core i3 ở PC thì khá mạnh và hoàn taonf có thể dùng được để chơi game.
- Với dòng Core i5, ở dòng CPU này bạn đã có thể thoải mái sử dụng Laptop hoặc PC cho nhiều nhu cầu khác nhau từ giải trí đến chơi game nặng, tuy nhiên nếu bạn là dân đồ họa hay biên tập video, phim thì dòng Core i7 là phù hợp nhất.
4. Công Nghệ Được Sử Dụng Trong Dòng CPU Core I
1. Turbo Boost là gì?
Turbo Boost là một tính năng mới có trên các vi xử lý Core i5 và i7 cho phép các vi xử lý tạm thời tự ép xung. Tính năng này giúp cho 1 vài nhân xử lý tăng được về tốc độ xử lý: khi ứng dụng không dùng hết các nhân của bộ xử lý, con chip sẽ tự động ép xung các nhân đang chạy lên cao hơn.
2. Hyper Threading Technology (HTT) là gì?
Là công nghệ siêu phân luồng cho phép giả lập thêm CPU luận lý trong cùng một CPU vật lý, giúp CPU có thể xử lý được nhiều thông tin hơn.
3. Làm sao để lựa chọn CPU Core i phù hợp với máy tính
Khi đã quyết định mua CPU, bạn cần phải biết được Mainboard của mình đang sử dụng hổ trợ Socket CPU là bao nhiêu? Bạn có thể tim thông tin này bằng cách tìm Tên Mainboard của bạn trên Internet. Sau đó, bạn hãy lựa chọn cho mình một con CPU phù hợp với túi tiền cũng như hiệu năng mà bạn muốn.
4. Địa chỉ mua CPU của Intel ở đâu uy tín?
Hiện nay, việc mua CPU Intel đã không còn khó khăn như trước kia nữa khi mà ngày càng có nhiều tiệm vi tính chất lượng xuất hiện và phù sóng gần như toàn Việt Nam, có thể kế các cái tên như Phong Vũ,…
Tóm lại
Nếu như bạn đã xem hết những thông tin trên, chắc hẳn bạn cũng đã phần nào biết được cách phân biệt các dòng CPU qua các thế hệ và biết thêm về kiến thức công nghệ mà các CPU này đang sử dụng.
Khi đã nắm được những kiến thưc này, việc lựa chọn hay đọc một vài thông số trên CPU dòng Core i chắc chắn sẽ trở nên dễ dàng rồi phải không?
Ngoài ra, nếu như có thắc mắc nào khác liên qua đến việc đọc thông số của CPU hay nên chọn mua CPU nào cho Laptop và PC, hãy để lại lời bình của bạn trong phần dưới đây nhé!
Chúc bạn thành công!